Đặt mua Vang Số AAP K1000II | Hàng chính hãng
Vang Số AAP K1000II
Vang Số AAP K1000II | Hàng chính hãng 7,900,000  8,900,000 
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
-11%

Vang Số AAP K1000II | Hàng chính hãng

7,900,000  8,900,000 

Danh Mục Bài Viết

Vang Số AAP K1000II  là sản phẩm vang số thế hệ mới nhất của hãng AAP cho ra mắt thị trường âm thanh karaoke. Mixer karaoke AAP – K1000 thừa hưởng hệ thống tinh chỉnh linh hoạt và thông minh cho từng đường loa một trong đó có đường loa siêu trầm, nâng cao hiệu quả âm thanh của loa sub hơi hay sub điện một cách rõ rệt.

1. Đánh giá Vang Số AAP K1000II

Tiếng nhạc sẽ hay hơn rất nhiều nhờ hệ thống Equalizer kỹ thuật số tinh chỉnh từng dải âm thanh phát huy hết mức các dải âm của loa karaoke, có thể điều chi tiết và linh hoạt với từng tần số chi tiết trong dải tần số từ 20Hz đến 20 KHz. (mà không cần đến Equalizer).

Sử dụng Vang Số AAP K1000II sẽ không bị chết loa, chát hỏng loa karaoke do nó có hệ thống quản lý, khống chế, đặt ngưỡng, giới hạn cho cường độ âm thanh đường vào và cường độ âm thanh đường ra.

Không bao giờ rú rít micro kể cả khi vặn to âm lượng micro bởi Vang Số AAP K1000II có sẵn 4 chế độ cắt rít tự động (Fedback) cùng hệ thống Equalizer kỹ thật số có thể căn chỉnh cho từng chiếc loa.

Dễ dàng phối ghép sử dụng các thương hiệu loa karaoke khác nhau hay kích cỡ và công suất khác nhau trong cùng một phòng hát vì Vang Số AAP K1000II có 6 đường ra độc lập.

Sử dụng Vang Số AAP K1000II sẽ không còn tạp âm, tiếng ù nền, tiếng sôi, tiếng sì khi bật thiết bị mà chưa phát nhạc hay tiếng sôi sì trong khi chuyển bài, nhờ hệ thống xử lý chống nhiễu noisegate.

Tính ổn định cao, tỷ lệ sai số và méo tiếng thấp, không bị sai lệch, méo tiếng do sử dụng thời gian dài.

2. Vang Số AAP K1000II có mấy cách kết nối.

– Kết nối bằng WIFI

– Kết nối bằng dây USB

3. Thông số kỹ thuật :

Items

Parameters

Test
Output Channel Main (L/R) / Center / SUB / SURR (L/R)
S/N R

MIC

75 dB

1KHz 0dB

Music

95 dB

Input
THD

MIC / Music

0.01%

1KHz 0dB Input
MAX Input Level

MIC

200mv

1KHz 0dB

Music

1.5V

Input
MAX Output Level

MIC / Music

10Vrms

1KHz 0dB Input
Sensitivity

MIC

20mV

Music

210mV

Input Impedance

MIC

10K unbalanced

Music

47K unbalanced

Output Impedance

300 balanced, 1K unbalanced

Crosstalk of Channels

85dB

Feedback

4 Levels

Parameters of Channels

MIC /
Music Input

13 bands PEQ+LPF+HPF, Frequency: 20Hz-20000Hz, Gain: ±20dB.

L/R Main Output

Signal Mixer+Polarity+7 Bands PEQ+LPF+HPF+Limiter+Delay+Gain

    Center / SURR / SUB

Signal Mixer+Polarity+5 Bands PEQ+LPF+HPF+Limiter+Delay+Gain

Gross Weight

3.9 KG

Package Dimensions(W*H*D)

555*256*85mm

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Vang Số AAP K1000II  (CƠ BẢN)

  Cách cài đặt & kết nối Vang Số AAP K1000II

1.   Dùng bằng laptop (Máy tính sách tay)

  –   Cài đặt phần mềm Vang Số AAP K1000II bằng cách tải phần mềm trên website HUYỀN TÙNG AUDIO

–   Bật công tắc nguồn và cắm Micro cho thiết bị K1000II (công tắc và lỗ cắm micro ở mặt sau của máy)

–   Kết nối K1000II với laptop bằng cách tìm và chọn trong Internet accsess (biểu tượng wifi góc dưới bên phải của màn hình laptop)

–   Chạy phần mềm K1000II.exe

–   Lần lượt click vào LINK ( góc cao bên trái ) , chọn Network để kết nối thiết bị với laptop

(Nếu laptop kết nối với K1000II thành công sẽ xuất hiện đèn tròn màu đỏ ở góc cao trên cùng của màn hình)

–   Mật khẩu để kết nối đầu tiên của AAP – K1000II là 12345678 (mật khẩu này có thể thay đổi theo người dùng, xem hưỡng dẫn sử dụng trang 9 và làm theo hình ảnh )

2.   Dùng bằng Ipad, Iphone (chỉ hỗ trợ IOS, chưa có phiên bản dành cho Android) 

 Vào App Store , gõ chữ K-audio trong mục Tìm kiếm (Search), và bắt đầu cài đặt(download):

(Để cài đặt được trên Ipad và I phone tất nhiên là người dùng phải có tài khoản trên App store thì mới cài được, nếu ai chưa có thì vào cài đặt trong Iphone/Ipad, chọn iTunes & App Store, trong phần ID Apple: gõ kythuattancuong@gmail.com, pass là Tancuong123

  Thoát ra ngoài, vào Cài đặt (Set up), chọn Wifi , chọn tên thiết bị (mỗi một máy K1000II có một địa chỉ wifi là 4 số cuối cùng của series máy, xem ở mặt sau của máy)

  Thoát ra ngoài lần nữa để quay lại màn hình dektop, tìm phần mềm K-Audio (vừa mới tải về xong), kết nối với máy. ( Iphone thì chạm vào cột sóng ở góc cao bên trái, với Ipad thì bấm vào nút Status (góc cao bên phải của Ipad, kết nối thành công thì đèn Status sẽ sáng) và bắt đầu sử dụng.

 

II.   Tính năng của các nút trên phần mềm V6.3.3 của Vang Số AAP K1000II

 1.   Thứ tự theo hàng ngang phía trên cùng trên màn hình laptop

  Input : Chọn thiết bị đường vào như DVD ,VOD, BGM, AUTO (không chọn auto nếu chỉ dùng 1 đầu phát)

  Feedback : Có 4 chế độ chống hú rít tự động từ FBX1 đến FBX4 và OFF là tắt chế độ chống hú rít, thông thường chọn FBX2, tính năng này có thể kích hoạt nhanh bằng cả đ.khiển, Ipad, Iphone và laptop.

   + Chọn một trong các chế độ đã đư…sau đó bấm Load để kích hoạt chế độ đã được cài đặt sẵn.

  Load : bấm để kích hoạt các chế độ đã cài đặt sẵn trong thiết bị K1000II, các chế độ này sẽ tùy theo phòng và sở thích mà người dùng có thể cân chỉnh chút ít sao cho phù hợp với các thiết bị và điều kiện thực tế của phòng.

  Save : Ghi nhớ các chế độ (mức độ) mà người dùng vừa cân chỉnh vào các mục tùy chọn từ 11 đến 19. Sau đó đổi tên tùy ý trọng mục ID *** rồi chọn Save để nhớ.

   Chú ý: Khi ta Save vào mục 11,12,13,14 là user 1, user2, user3, user4, và tương đương với Mode1, Mode2, Mode3, Mode4 trên mặt trước của máy và USER 1, USER 2,… trên điều khiển từ xa.

  Khị muốn chạy chế độ nào thì chọn vào dòng đó (chế độ đó) trong mục LOAD và chọn Call

CHÚ Ý: Để bảo đảm máy sẽ chạy vào đúng chế độ mà ta đã chọn cho các lần sử dụng sau thì khi cài đặt ta phải vào mục LOAD và chọn mục mà ta sẽ dùng cho các lần sau, chọn Call , chọn SAVE .(thao tác này chỉ cần làm 1 lần )

– Export: Để lấy ra chế độ đã được cài đặt, căn chỉnh ở K1000II ra và lưu vào máy tính để khi cần có thể mở File đã lưu đó ra và đưa từ máy tính vào các máy K1000II khác 

– Import : Để đưa vào các cấu hình, các setup đã được lưu trong máy tính vào K1000II 

  Setting : Cài đặt tổng thể cho thiết bị ( Phần này khá quan trọng )

    Effect Max Volume : Chọn mức âm lượng tối đa cho phần chỉnh hiệu ứng vang, nhại …(đặt từ 36 – 40) tùy thể loại nhạc, loa, kích thước và vật liệu cách âm, tiêu âm của phòng

    Mic Max Volume : Chọn mức âm lượng tối đa cho âm lượng của riêng đường Micro. (đặt từ 30 – 40)

    Music Max Volume : Chọn mức âm lượng tối đa cho âm lượng của riêng Nhạc. (đặt từ 20- 40)

    Effect Start Volume : Chọn mức âm lượng của hiệu ứng vang, nhại khi bắt đầu mở máy (nên chọn ở mức âm lượng sao sao cho phù hợp nhất với người sử dụng)

    Mic Start Volume :  Chọn mức âm lượng của riêng tiếng Micro khi bắt đầu mở máy (nên chọn ở mức âm lượng trung bình cho phòng hát để tránh mic để to quá khi bắt đầu mở máy, đặt từ 30-40).

    Music Start Volume :  Chọn mức âm lượng của riêng tiếng Nhạc khi bắt đầu mở máy máy (nên chọn ở mức lượng trung bình cho phòng hát để tránh Nhạc để to quá khi bắt đầu mở máy khoảng 25-40).

    +  NoiseGate : Lọc bỏ tiếng ồn nền của nguồn phát và Micro: nên để ở mức -80db đến -60db

    +  Auto Decay : Tự động điều chỉnh thời gian compressor có hiệu lực khi tín hiệu đầu vào rớt xuống dưới ngưỡng. (Độ dài của đuôi reverb. Với tiếng ca, nhạc chậm nên để đuôi dài (chừng 2.0 đến 3.2 giây). Nhạc nhanh chừng 1.2 đến 1.8 giây.)

    +  Tích v vào Link Main_LR : để chọn chỉnh cho cả hai đường Main trái, phải cùng một lúc (chọn mục này thì chỉ cần chỉnh 1 vế trái và vế phải sẽ tự động theo vế trái

    + Tích v vào Link Main_LR : để chọn chỉnh cho cả hai đường Main trái, phải cùng một lúc (chọn mục này thì chỉ cần chỉnh 1 vế trái và vế phải sẽ tự động theo vế trái

Chú ý :

Sau khi chọn xong các tiêu chí trên thì phải Click vào ô Seting để hoàn tất (để nhớ ) các cài đặt.

Để tự động chạy vào chế độ đã chỉnh và nhớ cho các lần dùng sau thì trước khi tắt máy phải bấm LOAD và chọn vào chế độ nào đó chỉnh và chọn SAVE thì khi bật máy cho lần sử dụng sau thì máy sẽ tiếp tục chạy chế độ trước khi tắt máy.

    2. Thứ tự theo hàng ngang thứ hai trên màn hình laptop

  Music : Biểu đồ EQ chỉnh tần số cho riêng tiếng nhạc và cách điều chỉnh như sau

    Âm trầm (Bass) từ 20-500Hz, chỉnh ở tần số 30Hz – 80 Hz, nên chỉnh sao cho loa bass của loa có  thể chịu đựng được ở mức lớn nhất mà không bị rè tiếng .

    Âm trung(mid) từ 500-5000Hz, chỉnh ở tần số 600 Hz – 1.7K Hz, nên giảm một chút như hình dấu á (  V  ) cho tiếng nhạc êm và sâu.

   Âm cao(treble)từ 5000-20000Hz , chỉnh ở tần số 8K – 12 K, như hình dấu ô (  ^  ) cho tiếng nhạc sáng và mẩy hơn

  EFF    : Điều chỉnh tần số cho riêng phần hiệu ứng (vang , nhại,…..), nên đặt như sau

    + Trong phần chỉnh Echo:

Direct = 0% tăng lên thì rõ tiếng mà giảm đi thì mềm tiếng (nên giảm = 0)

– L.Delay và R.Delay = 220ms -230 ms: Khoảng cách thời gian giữa những âm lặp lại, được tính bằng phần ngàn giây..( nhại nhanh hay chậm, giống như nút repeat trên ampli 128 BII)

Nhạc nhanh : khoảng 200 ms-220ms. Nhạc chậm : khoảng 230 mS đến 240 mS

– L.Pre- D…và R.Pre – D…= 230-240 : thời gian lặp lại kể từ âm nhại đầu tiền (ampli không có chế độ này, nó là khoảng thời gian từ âm nguyên thủy đến âm dội lại đầu tiên. Nếu bạn để khoảng thời gian này ít qúa, sẽ không nghe rõ âm nguyên thủy. Nếu thời gian dài quá, tiếng ca sẽ khô.)

– L. Repeat và R.Repeat = 50 : nhại nhiều nhại ít (giống như nút repeat trên amply 128 BII)

– Hi Damp =50 : độ vẫy của tần số cao (amply không có chế độ này, nó có tính năng Cắt bớt tiếng treble của tiếng reverb. Thường thì bạn đừng nên cắt, đuôi verb sẽ bị mất tiếng sịt).

– Volume : để tăng hoặc giảm tiếng vang, nên đặt ở mức 50 đến 70

    + Trong phần chỉnh Reverb:

Direct = 0% tăng lên thì rõ tiếng mà giảm đi thì mềm tiếng nên giảm = 0

Pre-delay = 50%, Reverb time = 3.0s, Hi Damp = 5.0, Volume = 20%

    + Trong phần Band – pass

HPF = 80Hz,  LPF = 9000 Hz : tần số đáp ứng

Vol = 50 : âm lượng tổng của phần chỉnh hiệu ứng ( giống nút VOL ở hàng ECHO ở ampli 128 BII

    + Trong phần chỉnh C :

Direct = 0 ; Pre –delay =50 ; Reverb time = 50; Hi Damp = 5.0, Volume = 20

    + Phần biểu đồ EQ

  MIC   : Điều chỉnh các dải tần số cho riêng cho tiếng MIC cho phù hợp với thiết bị và phòng hát rên biểu đồ EQ thị là bảng hiển thị tần số để chỉnh Micro, phần này ta sẽ cân chỉnh theo phòng và thiết bị sử dụng. Nếu thừa thiếu giải nào thì ta sẽ tăng giảm ở dải đó và phần này nên khéo néo sử dụng kết hợp với phần chỉnh EQ của EFF sẽ cho tiếng đẹp như ý muốn. (chú ý nên tập trung các băng tần về phần tần số cao (dùng khoảng 3 băng tần để điều chỉnh ở khoảng tần số từ 5k đến 12 k để có phần tiếng cao của Micro sao cho thoát tiếng và vẫn bảo đảm âm gió có nhiều, điều này rất cần khi hát tiếng anh và khi người hát ‘‘phiêu’’

Ngoài ra trên dải băng tần chỉnh EQ, trong lúc hát sẽ tùy vào từng loại thiết bị như loa, micro, công suất và kích thước phòng mà ta nghe nếu thừa thiếu âm nào (ở mỗi mức tần số ) ta sẽ tăng giảm cho phù hợp.

Các tần số tiêu biểu để Căn chỉnh sẽ thể hiện như sau:

50Hz: (chỉnh cho phần Music)

    + Tăng để cho nhạc cụ như ghita, Piano, kèn … tần số thấp thêm đầy đặn

    + Giảm để bớt âm “um” của tiếng bass

100Hz : (chỉnh cho phần Music)

    + Tăng để cho nhạc cụ tần số thấp nặng hơn

    + Giảm để bớt âm “um” của tiếng ghi ta thì tiếng ghi ta sẽ rõ hơn

200Hz (chỉnh cho cả phần giọng hát và music)

    + Tăng để cho giọng hát đầy đặn hơn, tiếng nhạc cụ cứng và nặng hơn

    + Giảm để bớt âm đục của giọng hát và nhạc cụ tần số trung bình

400Hz – 800 Hz : để chỉnh tiếng Bass của nhạc

3 Khz – 5 Khz        

    + Tăng để cho giọng hát rõ và cứng hơn

    + Giảm để tăng tiếng gió, âm nhẹ của giọng hát nền

7Khz – 10 Khz        

    + Tăng đối với giọng hát đục, làm cho giọng hát sáng hơn

    + Giảm để giảm  âm “xì “  âm “gió “ của giọng hát

  Lần lượt các mục còn lại là Main L, Main R , Center, SUB, Sur L, Sur R,  là để điều chỉnh tần số từ thấp đến cao (EQ) cho từng đường tiếng từ thiết bị xuống cục POWER ( tùy vào từng loại loa, khả năng “chịu đòn “ và chất âm để chọn các tần số sao cho phù hợp ).

    Band – pass : Điều chỉnh băng tần

    Frequency : Tần số đáp ứng ( nên đặt HPF =20 Hz, LPF =20000Hz )

    Slope    : Cắt tần số (độ dốc): nếu thoải thì âm thanh sẽ lan xa, nếu chỉnh đứng thì âm thanh sẽ không sẽ gọn lại

    Limiter : giới hạn mức cường độ âm thanh phát ra ( Dùng để bảo vệ loa không cho chơi quá tải, quá mức âm thanh mà mình đã đặt . Tùy vào loa và các thiết bị mà đặt thông số chính xác, chú ý nếu đặt thông số quá nhỏ có thể âm thanh phát ra sẽ bị nghẹt )

    Threshold : là một mức độ hạn chế tín tiệu do mình tự đặt gọi là Ngưỡng , nên đặt ở mức 0 bd đến – 5bd đến -15 bd, nếu tín hiệu vượt quá ngưỡng này thì sẽ tự động bị nén lại. (như vậy bảo đảm cho loa không bị phát quá mạnh thì sẽ không bị cháy, hỏng ),

      Chú ý : Chọn ở mức sao cho tiếng nhạc phát ra dù ở mức nhỏ mà cũng không bị lập bập và khi ngắt nhạc sẽ không có tạp âm ra loa, với thiết bị karaoke nên đặt ở mức -5 db đến – 15db

    Attack time :  là thời gian tín hiệu bị nén nhanh hay chậm khi tín hiệu đến- (nén bao lâu)

       + Release  : là thời gian nhanh hay chậm khi tín hiệu đã bị nén ở ngưỡng được thả ra (thả bao lâu)

       Frequence : Chọn tần số để căn chỉnh

    Q  : Chọn độ mở rộng hay thu hẹp tần số đã chọn để căn chỉnh

    Gain : Điều chỉnh  âm lượng tần số đã chọn

3. Thứ tự theo hàng ngang dưới cùng – VOLUME TỔNG (cho toàn bộ các phần căn chỉnh ở trên )

  EFF :  Chỉnh âm lượng cho phần hiệu ứng vang , nhại … (chỉnh ở mức 38 – 40 )

  MIC :  Chỉnh âm lượng cho riêng tiếng Mic (chỉnh ở mức 35 – 40)

  MUSIC :  Chỉnh âm lượng cho riêng tiếng nhạc (chỉnh ở mức 25 – 40).

4. Các nút trên mặt máy mode 1, mode 2, mode 3, mode 4 và 3 núm vặn cũng như điều khiển sẽ có tác dụng khi không còn kết nối với laptop, hoặc I pad. Có thể dùng đồng thời cả Iphone và Ipad hoặc dùng đồng thời và Iphone với Laptop  chứ không dùng đồng thời được cà laptop và Ipad.

Vang Số AAP K1000II

Based on 0 reviews

0.0 overall
0
0
0
0
0

Be the first to review “Vang Số AAP K1000II | Hàng chính hãng”

There are no reviews yet.

SHOPPING CART

close